Bạn có từng theo dõi:

Saturday, May 10, 2014

Đặt phòng trước (Tiếng Anh cho người đi du lịch nước ngoài)

A: Hello... What can I do for you? Xin chào... Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: I'd like to book a room for my friend for tomorrow night. Tôi muốn thuê một phòng cho bạn tôi vào tối mai.

A: Which kind of room do you prefer? We have single rooms, double rooms, business suites and deluxe suites. Bạn thích loại phòng nào? Chúng tôi có phòng đơn, phòng đôi, phòng thương gia và phòng hạng sang.
B: Single. Phòng đơn.

A: Just a moment, please. Let me check and see if there is a room available. Yes, we ho have a single room for tomorrow night. Xin đợi một chút. Để tôi kiểm tra xem có phòng trống nào không. Vâng, chúng tôi có 1 phòng đơn vào tối mai.
B: What is the rate, please? Xin vui lòng cho biết giá.

A: It is $60 per night, with breakfast. 60 đô la Mỹ một đêm, bao gồm cả ăn sáng.
B: That's fine. I'll book it for my friend. Rất tốt. Tôi sẽ đặt cho bạn tôi.

A: Could you tell me your friend's name? Vui lòng cho biết tên bạn của bạn.
B: It is Hai Ninh. Tên là Hải Ninh.

A: How do you spell it, please? Bạn có thể đánh vần được không?
B: H-A-I, Hai and N-I-N-H, Ninh.

A: Thank you. Please tell your friend to check in before 6 tomorrow evening. Xin cảm ơn. Vui lòng báo cho bạn của của bạn đăng ký trước 6 giờ chiều mai.
B: Yes, I will. Good bye. Vâng tôi sẽ báo. Tạm biệt.

A: Good bye. Tạm biệt.

Thuê khách sạn - Không đặt phòng trước (Tiếng Anh cho người đi du lịch nước ngoài)


A: Hello. Is there a room available now, please? Xin chào. Vui lòng cho hỏi có phòng nào sẵn lúc này không vậy?
B: What kind of room do you have in mind? Bạn muốn loại phòng nào ạ?

A: I'd like a single room, please. How much will that be? Tôi muốn 1 phòng đơn. Giá phòng là bao nhiêu?
B: $100 and $150. Which would you prefer? 100 đô la và 150 đô la. Bạn thích loại phòng nào hơn?

A: The $100 sounds fine. Loại phòng giá 100 đô nghe có vẻ được đấy.

Hàng chịu thuế (Tiếng Anh cho người đi du lịch nước ngoài)

A: Do you have anything to declare? (Bạn có gì để khai báo không?)
B: Yes, I bought a watch, which costs $50 and a new dress, $50. (Có, tôi đã mua một cái đồng hồ giá 50 đô là và một chiếc váy mới giá 50 đô la)

A: You are allowed $100 duty-free, so you don’t have to pay any duty on your watch and dress. (Cô được miễn thuế 100 đô la, vì vậy cô không phải đóng thuế cho cái đồng hồ và cái váy của cô)
B: Thank you! (Xin cảm ơn!)

A: Anything else besides there? (Còn gì khác ngoài những món này không?)
B: No, except a bottle of Brandy and carton of cigarattes. Do I have to pay duty on the liquor and cigarattes

A: No, the law permits you to bring in two bottles of wine or liquor and a carton of cigarettes duty-free, if purchased in a duty-free shop. (Không, luật cho phép bạn mang vào hai chai rượu vang hoặc rượu mạnh và một tút thuốc lá miễn phí, nếu được mua tại cửa hàng miễn thuế.)
B: Yes. (Vâng)

A: I'm sorry, but in this item you will have to pay import duties or leave it in bonded storage. (Tôi rất tiếc, nhưng với món hàng bạn sẽ phải đóng thuế nhập khẩu hoặc để nó lại ở kho hải quan.)
B: How does bonded storage work? (Kho hải quan hoạt động thế nào?)

A: We will check it into the bonded storage room, and give you a receipt. When you leave the country, you can claim it there. (Chúng tôi sẽ gửi nó vào phòng của kho hải quan, và đưa cho bạn một giấy biên nhận. Khi bạn rời khỏi đất nước này, cô có thể khai nhận nó ở đó.)
B: I see. I will pay (Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ trả thuế.)

A: Thank you. Have a good stay in New York/..... ( Cảm ơn. Chúc bạn lưu lại New York/.... vui vẻ.)

Kiểm tra hành lý (Tiếng Anh cho người đi du lịch nước ngoài)

A: What are you declaring? (Bạn khai báo gì?)
B: Just my camera and personal things. (Chỉ có máy ảnh và một số đồ cá nhân của tôi thôi.)

A:You have to pay for this camera. (Bạn phải đóng thuế cho chiếc máy ảnh này.)
B: No, please don't. This is for my personal use. (Không, xin đừng. Cái máy ảnh này chỉ để sử dụng cho cá nhân tôi thôi mà.)

A:Don't you have anything more to daclare? (Bạn không có gì thêm để khai báo à?)
B: No, There are gifts for my friends. (Không, đây là quả tặng cho bạn bè tôi. Ở đây ý nói là có khai báo thêm)

A: I'm sorry. I'm afraid I will have to check these, too. (Tôi xin lỗi. Tôi e là tôi phải kiểm tra những món này.)
B: Am I allowed to bring in the fruit? (Tôi có được phép mang theo trái cây không?)
A: Sorry, perishables are not allowed. (Xin lỗi, đồ dễ hỏng thì không được phép mang ạ)

Kiểm tra hộ chiếu và visa (Tiếng Anh cho người đi du lịch nước ngoài)


A: Passport and Embarkation card, please. Xin cho xem hộ chiếu và thẻ lên máy bay.
B: Here you are, sir. Đây, thưa ông.

A: Where are you from? Bạn (ông/ bà/ anh/ chị...) từ đâu đến?

B: I'm from Vietnam. Tôi từ Việt Nam đến.

A: How long do you plan to stay? Bạn định ở lại bao lâu?

B: About two weeks. Khoảng 2 tuần.

A: What's the purpose of your trip? Mục đích chuyến đi của bà là gì?

B: I'm going sighseeing. Tôi đi tham quan.